Ước tính có khoảng 21 triệu người trưởng thành tại Mỹ từng trải qua ít nhất một giai đoạn rối loạn trầm cảm điển hình. Tỷ lệ mắc bệnh ở phụ nữ là 10,3% cao hơn so với nam giới chỉ 6,2%. Để hiểu rõ hơn về rối loạn trầm cảm điển hình là gì, cùng theo dõi bài viết sau của ECO Pharma.
Rối loạn trầm cảm điển hình là gì?
Rối loạn trầm cảm điển hình hay trầm cảm nặng là dạng rối loạn tâm thần phổ biến. Ở một số người, bệnh gây ra các trở ngại nghiêm trọng, làm hạn chế khả năng thực hiện các hoạt động sống thiết yếu.
Theo định nghĩa của viện Khảo sát quốc gia về sử dụng ma túy và sức khỏe Mỹ (NSDUH), dựa trên ấn bản thứ 5 của Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối loạn tâm thần (DSM-5), trầm cảm nặng được xác định khi một cá nhân trải qua tình trạng buồn bã kéo dài ít nhất 2 tuần, mất hứng hoặc niềm vui trong các hoạt động thường ngày, kèm theo nhiều triệu chứng như rối loạn giấc ngủ, thay đổi khẩu vị, giảm năng lượng, khó tập trung, tự ti.
Trầm cảm điển hình ảnh hưởng gì đến cuộc sống?
Tỷ lệ mắc rối loạn trầm cảm điển hình suốt đời dao động từ 5 – 17%, trung bình là 12%. Phụ nữ có nguy cơ mắc trầm cảm cao gấp đôi nam giới, một phần do hormone ảnh hưởng, áp lực tâm lý xã hội, lối sống chịu đựng. (1)
Độ tuổi khởi phát trung bình là 40, nhưng bệnh ngày càng phổ biến ở giới trẻ do lạm dụng rượu, chất kích thích. Người thiếu mối quan hệ bền vững, từng ly hôn, ly thân hoặc góa cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
Tác động tiêu cực của bệnh rối loạn trầm cảm điển hình gồm:
Sức khỏe thể chất: Người bệnh thường gặp rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, thiếu năng lượng. Thay đổi cân nặng, đau đầu, đau cơ không rõ nguyên nhân, hệ miễn dịch suy yếu cùng các vấn đề tiêu hóa như táo bón, tiêu chảy cũng thường gặp.
Sức khỏe tâm thần: Người mắc bệnh dễ cảm thấy buồn bã, vô vọng, tự trách, thiếu tự tin. Trầm cảm nặng gây ra rối loạn lo âu, có ý định tự tử, tự làm hại bản thân, nhất là khi người bệnh stress nặng, lạm dụng chất gây nghiện.
Mối quan hệ xã hội: Người bệnh thường tự cô lập, khó duy trì quan hệ với gia đình và bạn bè, dễ cáu gắt và xung đột, ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ.
Công việc, học tập: Hội chứng rối loạn trầm cảm làm giảm năng suất, mất tập trung, dẫn đến hiệu quả công việc thấp. Học sinh, sinh viên sẽ gặp khó khăn trong học tập, giảm sút thành tích.
Cuộc sống hàng ngày: Người bệnh mất đi niềm vui, khó đưa ra quyết định, cảm thấy bế tắc, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống, gây căng thẳng trong các mối quan hệ.
Rối loạn trầm cảm nặng làm gia tăng nguy cơ tự tử.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trầm cảm điển hình
Rối loạn trầm cảm điển hình khởi phát từ nhiều yếu tố đan xen như sinh học, di truyền, môi trường và tâm lý xã hội. Trước đây, người ta cho rằng bệnh điển hình liên quan đến sự mất cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh như serotonin, norepinephrine, dopamine. Những người có ý định tự tử thường có mức serotonin thấp.
Các nghiên cứu gần đây cho thấy trầm cảm không chỉ do mất cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh, còn liên quan đến hệ thống mạng lưới thần kinh phức tạp. Những chất dẫn truyền khác như GABA (chất ức chế), glutamate, glycine (chất kích thích) ảnh hưởng đến bệnh trầm cảm. Ở người trầm cảm nồng độ GABA thường thấp hơn người bình thường.
Ngoài ra, các bất thường về tuyến giáp, hormone tăng trưởng cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Khó khăn trong thời thơ ấu, chấn thương tâm lý cũng góp phần gây trầm cảm khi lớn lên. Căng thẳng nghiêm trọng từ sớm dễ dẫn đến thay đổi trong hệ thần kinh nội tiết – hành vi, làm biến đổi cấu trúc não, góp phần gây trầm cảm.
Nghiên cứu hình ảnh não ở người mắc trầm cảm cho thấy vùng dưới vỏ não hoạt động mạnh hơn, trong khi vùng phía trước bên trái lại hoạt động kém, dùng ít năng lượng hơn bình thường. Di truyền cũng là yếu tố quan trọng, nhất là ở các cặp song sinh cùng trứng.
Các sự kiện trong cuộc sống, tính cách cá nhân cũng góp phần tăng nguy cơ mắc trầm cảm. Theo lý thuyết “bất lực học”, trầm cảm có thể xuất hiện khi một người trải qua những sự kiện khó kiểm soát. Trong khi đó, lý thuyết nhận thức cho rằng trầm cảm bắt nguồn từ những suy nghĩ lệch lạc ở những người dễ bị tác động.
Dấu hiệu thường gặp của bệnh
Theo Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia, Mỹ, các triệu chứng phổ biến ở người bị rối loạn trầm cảm điển hình, gồm:
Tâm trạng buồn bã kéo dài, lo lắng, có cảm giác “trống rỗng”.
Tuyệt vọng, bi quan.
Dễ cáu kỉnh.
Cảm giác tội lỗi, vô dụng, bất lực.
Mất hứng thú, niềm vui trong các sở thích, hoạt động thường ngày.
Thiếu năng lượng, mệt mỏi kéo dài.
Vận động, nói chuyện chậm chạp.
Cảm giác bồn chồn, không thể ngồi yên.
Khó tập trung, giảm trí nhớ, khó đưa ra quyết định.
Rối loạn giấc ngủ như khó ngủ, dậy sớm, ngủ quên.
Thay đổi khẩu vị, cân nặng.
Đau nhức, đau đầu, chuột rút, xuất hiện các vấn đề tiêu hóa không rõ nguyên nhân, không giảm dù đã điều trị.
Suy nghĩ về cái chết, có hành vi tự tử, tự làm hại bản thân.
Người mắc rối loạn trầm cảm điển hình có nguy cơ tự tử cao hơn người bình thường, ước tính khoảng hơn 6%. Trầm cảm ảnh hưởng đến người trưởng thành, thực tế, theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), Mỹ, khoảng 3,2% trẻ em từ 3 – 17 tuổi được chẩn đoán mắc trầm cảm.
Trẻ nhỏ mắc bệnh có biểu hiện cáu kỉnh, bám dính, than phiền về đau nhức cơ thể, từ chối đến trường, giảm cân đáng kể. Thanh thiếu niên sẽ tránh giao tiếp xã hội, học kém, dễ nổi nóng, dùng rượu bia – chất kích thích.
Lạm dụng rượu và chất kích thích cũng phổ biến ở người trưởng thành mắc trầm cảm, với khoảng 32,8% bị rối loạn lạm dụng rượu, 44,3% rối loạn lạm dụng chất kích thích.
Các trường hợp trầm trọng sẽ xuất hiện triệu chứng loạn thần như ảo tưởng, một số ít gặp ảo giác, đôi khi dễ bị nhầm với chứng sa sút trí tuệ.
Rối loạn giấc ngủ như khó ngủ, dậy sớm hoặc ngủ quên.
Chẩn đoán rối loạn trầm cảm điển hình như thế nào?
Chẩn đoán bệnh rối loạn trầm cảm điển hình dựa trên các tiêu chí trong Sổ tay chẩn đoán và thống kê các rối loạn tâm thần, Phiên bản 5 (DSM-5) do Hiệp hội Tâm thần Mỹ (APA) ban hành. (2)
Để xác định mắc bệnh, một cá nhân phải trải qua ít nhất năm trong các triệu chứng dưới đây trong thời gian liên tục 2 tuần như:
Tâm trạng chán nản suốt ngày, hầu như mỗi ngày.
Giảm hứng thú, niềm vui trong hầu hết các hoạt động mọi lúc.
Tăng hoặc giảm cân đáng kể không liên quan đến chế độ ăn, thay đổi cảm giác thèm ăn mỗi ngày.
Suy giảm vận động, suy nghĩ chậm lại.
Mệt mỏi, mất năng lượng thường xuyên, kiệt sức.
Cảm giác vô dụng, tội lỗi quá mức.
Khó khăn trong việc ra quyết định, giảm khả năng suy nghĩ, tập trung.
Thường xuyên suy nghĩ về cái chết, có ý định, kế hoạch tự tử, hành động tự tử.
Một số chẩn đoán phân biệt cùng cần xem xét để chẩn đoán trầm cảm nặng như:
Nguyên nhân thần kinh: Các bệnh lý như tai biến mạch máu não, xơ cứng rải rác, tụ máu dưới màng cứng, động kinh, bệnh Parkinson, Alzheimer.
Bệnh nội tiết: Các rối loạn như tiểu đường, rối loạn tuyến giáp, tuyến thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa: Tăng canxi máu, hạ natri máu.
Thuốc/chất gây nghiện: Một số loại thuốc như steroid, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chống co giật, thuốc kháng sinh, thuốc an thần, thuốc ngủ, rượu, chất kích thích.
Thiếu hụt dinh dưỡng: Thiếu các vitamin như D, B12, B6, B9, sắt.
Bệnh truyền nhiễm: Các bệnh lý như HIV, giang mai.
Bệnh ác tính: Các bệnh ung thư hoặc bệnh lý ác tính khác.
Những ai dễ mắc bệnh rối loạn trầm cảm điển hình?
Rối loạn trầm cảm điển hình ảnh hưởng đến bất kỳ ai, nhưng một số đối tượng sau đây có nguy cơ mắc bệnh cao hơn:
Phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nam giới.
Người lớn tuổi, nhất là trên 60 tuổi.
Cá nhân từng trải qua tổn thương tinh thần, bị ngược đãi, mất mát nghiêm trọng, gặp sự kiện căng thẳng.
Người mắc bệnh mãn tính như tiểu đường, ung thư.
Người có tiền sử gia đình mắc bệnh trầm cảm.
Cách điều trị rối loạn trầm cảm điển hình
Dưới đây là các phương pháp điều trị phổ biến cho chứng rối loạn trầm cảm điển hình (3):
1. Tâm lý trị liệu
Tâm lý trị liệu là phương pháp trao đổi trực tiếp với chuyên gia tâm lý. Trị liệu tâm lý phổ biến là liệu pháp hành vi nhận thức và giao tiếp. Tùy vào từng trường hợp, chuyên gia có thể đề xuất các liệu pháp nhằm:
Giúp người bệnh thích nghi với các khó khăn, khủng hoảng hiện tại
Nhận diện, thay thế các suy nghĩ tiêu cực bằng những suy nghĩ tích cực, lành mạnh.
Cải thiện mối quan hệ, phát triển tương tác tích cực
Tìm ra phương pháp đối phó với căng thẳng, giải quyết vấn đề hiệu quả
Xác định các yếu tố góp phần gây ra trầm cảm, thay đổi các hành vi khiến bệnh trầm trọng hơn.
Khôi phục cảm giác thỏa mãn, kiểm soát trong cuộc sống, làm dịu các triệu chứng trầm cảm như tuyệt vọng, tức giận.
Thiết lập những mục tiêu sống thực tế, xây dựng khả năng chấp nhận đau khổ thông qua các hành vi lành mạnh.
2. Dùng thuốc điều trị
Các loại thuốc chống trầm cảm có nhiều nhóm khác nhau, mỗi loại có hiệu quả, tác dụng phụ riêng, bao gồm:
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) là lựa chọn đầu tiên do độ an toàn, ít tác dụng phụ. Các loại SSRI phổ biến gồm citalopram (Celexa), escitalopram (lexapro), fluoxetine (prozac), paroxetine (paxil, pexeva), sertraline (zoloft), vilazodone (viibryd).
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrine (SNRI), thông dụng như duloxetine (cymbalta), venlafaxine (effexor xr), desvenlafaxine (pristiq, khedezla), levomilnacipran (fetzima).
Thuốc chống trầm cảm không điển hình bao gồm bupropion (wellbutrin xl), mirtazapine (remeron), nefazodone, trazodone, vortioxetine (trintellix), không thuộc các nhóm thuốc chống trầm cảm khác.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng như như imipramine (tofranil), nortriptyline (pamelor), amitriptyline, doxepin, trimipramine (surmontil) có hiệu quả cao, nhưng dễ gây tác dụng phụ nghiêm trọng nên chỉ được dùng khi các thuốc khác không hiệu quả.
Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) gồm tranylcypromine (parnate), phenelzine (nardil), isocarboxazid (marplan), dùng khi các loại thuốc khác không có tác dụng. MAOI đòi hỏi chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt để tránh các phản ứng nguy hiểm với thực phẩm hay thuốc khác.
Tâm lý trị liệu giúp người bệnh thích nghi với các khó khăn.
Phòng ngừa bệnh rối loạn trầm cảm điển hình
Rối loạn trầm cảm điển hình là vấn đề tâm thần phổ biến. Để giảm nguy cơ mắc bệnh, tăng cường sức khỏe tâm thần, bạn có thể áp dụng các biện pháp sau:
1. Chăm sóc sức khỏe thể chất
Duy trì dinh dưỡng lành mạnh: Ăn uống cân bằng giúp giảm nguy cơ trầm cảm. Bạn nên tăng cường rau xanh, trái cây tươi, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt, đồng thời hạn chế thực phẩm chế biến sẵn, đồ ngọt, thức uống có ga sẽ giúp cải thiện năng lượng, tâm trạng.
Tập thể dục đều đặn: Vận động thường xuyên ít nhất 30 – 45 phút mỗi ngày giúp cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng. Những bài tập nhẹ nhàng như đi bộ, yoga, bơi lội có thể giúp cơ thể tiết ra endorphin – hormone tạo cảm giác thư giãn, vui vẻ.
Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ giấc giúp điều chỉnh tâm trạng. Cố gắng duy trì thời gian ngủ từ 7 – 9 tiếng mỗi đêm, đi ngủ – thức dậy vào cùng giờ hàng ngày để có giấc ngủ sâu, nhịp sinh học ổn định.
Khám sức khỏe định kỳ: Kiểm tra sức khỏe tổng quát định kỳ, mỗi 6 tháng/lần giúp phát hiện, điều trị kịp thời các vấn đề như rối loạn tuyến giáp, thần kinh, giảm nguy cơ trầm cảm.
Bổ sung dưỡng chất: Ở phụ nữ, trầm cảm thường xuất phát từ sự suy giảm hệ trục Não bộ – Tuyến yên – Buồng trứng gây rối loạn nội tiết tố, xuất hiện triệu chứng như bốc hỏa, lo lắng, thay đổi tâm trạng. Bổ sung các tinh chất thiên nhiên giúp ổn định nội tiết tố nữ, hỗ trợ phòng ngừa trầm cảm và duy trì tinh thần thoải mái. Các thảo dược như Lepidium Meyenii có tác dụng cân bằng bộ ba nội tiết tố Estrogen, Progesterone. Testosterone, hỗ trợ giảm thiểu các vấn đề lo âu, trầm cảm, hữu ích cho phụ nữ trong thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh.
2. Xây dựng mối quan hệ xã hội lành mạnh
Dành thời gian cho gia đình, bạn bè giúp giảm cảm giác cô đơn, tăng cường kết nối tình cảm. Tham gia các hoạt động xã hội, nhóm có chung sở thích để mở rộng mối quan hệ, giúp bạn cảm thấy được hỗ trợ, gắn bó. Đồng thời, học cách giao tiếp, giải quyết xung đột tích cực để duy trì các mối quan hệ bền vững, giảm căng thẳng, cô đơn.
3. Quản lý căng thẳng
Áp dụng các kỹ thuật thư giãn như yoga, thiền, hít thở sâu giúp làm dịu tâm trạng, duy trì sự bình tĩnh. Học cách từ chối khi không thể đảm đương thêm công việc, giữ cân bằng trong cuộc sống. Khi cảm thấy quá tải, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè, chuyên gia tâm lý để cảm thấy nhẹ nhõm, được hỗ trợ tinh thần.
4. Thay đổi suy nghĩ tiêu cực
Nhận diện, thay thế những suy nghĩ tiêu cực bằng cách nhìn nhận vấn đề lạc quan hơn. Thực hành suy nghĩ tích cực qua việc ghi nhớ các thành công, niềm vui trong cuộc sống giúp bạn duy trì sự tự tin. Nếu gặp khó khăn trong việc thay đổi suy nghĩ, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của chuyên gia tâm lý.
5. Xử lý các vấn đề trong cuộc sống
Đừng né tránh mà hãy đối diện, tìm cách giải quyết vấn đề từng bước, giúp bạn cảm thấy chủ động, giảm bớt lo âu. Hãy bao dung với bản thân, tha thứ cho những sai lầm để giữ tâm trạng nhẹ nhàng. Đặt ra các mục tiêu nhỏ, dễ thực hiện giúp bạn cảm thấy thành công, tự tin hơn khi hoàn thành.
Địa chỉ thăm khám và điều trị bệnh trầm cảm ở đâu uy tín?
Lựa chọn cơ sở y tế uy tín để có phương pháp điều trị phù hợp, hiệu quả đối với rối loạn trầm cảm điển hình. Dưới đây là một số địa chỉ đáng tin cậy chuyên thăm khám, chữa trị các vấn đề tâm lý như:
Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM: Bệnh viện này nổi tiếng trong việc điều trị các bệnh lý phức tạp, cả các vấn đề tâm thần. Với đội ngũ chuyên gia hàng đầu cùng trang thiết bị hiện đại, bệnh viện cung cấp dịch vụ chẩn đoán chính xác, phương pháp điều trị tiên tiến, đảm bảo chăm sóc toàn diện cho người bệnh.
Bệnh viện Tâm thần TP.HCM: Đây là bệnh viện chuyên khoa đầu ngành tại miền Nam trong lĩnh vực điều trị tâm thần, có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, phù hợp cho những người có nhu cầu khám, điều trị các vấn đề tâm lý từ nhẹ đến phức tạp.
Bệnh viện Quân y 175: Trung tâm Y tế dự phòng và Điều trị Tâm lý được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ, đặc biệt trong việc phòng ngừa, điều trị tâm lý. Nơi đây cung cấp các dịch vụ tư vấn, điều trị tâm lý chuyên sâu, phục vụ cho những người gặp áp lực cao trong công việc, cuộc sống.
Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh: Trung tâm Khoa học Thần kinh thuộc Hệ thống Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh cung cấp dịch vụ cao cấp với các trang thiết bị hiện đại, hỗ trợ tích cực trong việc chẩn đoán, điều trị các bệnh lý tâm thần, nổi bật như:
Hệ thống chụp cộng hưởng từ MAGNETOM Amira Biomatrix (Siemens, Đức).
Máy chụp cắt lớp vi tính (CT) 768 lát cắt Somatom Drive.
Máy điện não vi tính EEG-1200K (Nhật Bản).
Máy điện cơ Ultra S100 (Mỹ).
Với hệ thống thiết bị chẩn đoán đa năng, bệnh viện mang đến sự thuận tiện cho người bệnh thăm khám, điều trị, cho trải nghiệm hiện đại, đáng tin cậy.
Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh cung cấp dịch vụ chữ trầm cảm cao cấp – Ảnh: BVĐK Tâm Anh.
Rối loạn trầm cảm điển hình là tình trạng tâm lý phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe tâm thần, chất lượng cuộc sống. Nếu bạn hoặc người thân đang gặp các triệu chứng của trầm cảm điển hình, hãy tìm đến các cơ sở y tế uy tín để được tư vấn, hỗ trợ. Chăm sóc sức khỏe tâm thần kịp thời sẽ giúp nâng cao chất lượng sống, mang lại cuộc sống cân bằng, tích cực.
Đánh giá bài viết
Cập nhật lần cuối: 08:48 27/12/2024
Chia sẻ:
Nguồn tham khảo
Bains, N., & Abdijadid, S. (2023, April 10). Major depressive disorder. StatPearls – NCBI Bookshelf. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK559078/
Sinrich, J. (2024, January 26). What is major depressive disorder? Verywell Health. https://www.verywellhealth.com/major-depressive-disorder-5092483
Depression (major depressive disorder) – Diagnosis and treatment – Mayo Clinic. (n.d.). https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/depression/diagnosis-treatment/drc-20356013