Thuốc Sildenafil 100mg Erecfil thường được sử dụng trong điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành. Cùng ECO Pharma tìm hiểu tác dụng, cách dùng thuốc và giá bán của thuốc Sildenafil 100mg qua bài viết sau đây.
Sildenafil 100mg là thuốc gì?
Sildenafil Citrate Tablets 100mg là thuốc gì? Thuốc Sildenafil 100mg là thuốc kê đơn được dùng trong điều trị rối loạn cương dương và rối loạn xuất tinh. Thuốc do thương hiệu Stallion Laboratories Pvt. Ltd của Ấn Độ sản xuất và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Một hộp thuốc Sildenafil Citrate Tablets 100mg gồm 1 vỉ x 4 viên.
Mỗi viên nén bao phim thuốc sinh lý Erecfil 100mg có chứa:
Hoạt chất chính Sildenafil dưới dạng Sildenafil Citrate, hàm lượng 100mg.
Tá dược bao gồm microcrystalline cellulose (PH-102), lactose, calcium hydrogen phosphate khan, crospovidone, povidone K-30, croscarmellose natri, magnesi stearat, wincoat WT-01224 blue Microcrystalline cellulose (PH-102), lactose, calcium hydrogen phosphate khan, crospovidone, povidone K30, croscarmellose natri, magnesi stearat, wincoat WT-01224 blue vừa đủ.
Viên thuốc Sildenafil Citrate 100mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim hai mặt lồi, có hình kim cương màu xanh, một mặt viên thuốc trơn, mặt còn lại có vạch bẻ.
Tác dụng của thuốc Erecfil 100
Thuốc Erecfil 100 có tốt không? Thuốc Erecfil 100mg có tác dụng ức chế men phosphodiesterase đặc hiệu type 5 (PDE5), khiến cGMP bị phân hủy chậm hơn, nồng độ của nó trong cơ thể tăng lên, dẫn đến giãn cơ trơn trong thành mạch máu của dương vật.
Sự giãn mạch này làm tăng lưu lượng máu đến dương vật khi có kích thích tình dục, giúp đạt được và duy trì sự cương cứng cần thiết cho quan hệ tình dục. (1)
Chỉ định
Thuốc sildenafil 100 được chỉ định sử dụng cho đối tượng điều trị rối loạn cương dương và rối loạn xuất tinh. Thuốc chỉ phát huy tác dụng khi có kích thích tình dục.
Chống chỉ định
Thuốc Sildenafil Citrate 100mg chống chỉ định sử dụng với những trường hợp sau:
Đang sử dụng các thuốc cung cấp oxit nitric, các nitrit và nitrat hữu cơ như glyceryl trinitrat (nitroglycerin), natri nitro.
Nam giới có các nguy cơ tim mạch tiềm ẩn.
Suy giảm chức năng gan nặng.
Suy thận nặng.
Huyết áp thấp.
Người bị đột quỵ hoặc biến cố về tim xảy ra gần đây.
Rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền, kể cả rối loạn di truyền về phosphodiesterase võng mạc.
Bệnh nhân bị mất thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ vùng trước không do viêm động mạch (NAION).
Dược lý của thuốc Erectil-100
1. Dược lực học
Cơ chế sinh lý cương dương vật kéo theo sự giải phóng nitric oxide (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó NO hoạt hóa men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ của cGMP từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào. Sildenafil không có tác dụng giãn trực tiếp trên thể hang phân lập của người nhưng có thẻ làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế men PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang.
Khi kích thích tình dục tạo ra sự giải phóng NO tại chỗ, sự ức chế men PDE5 của sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang. Ở liều đã khuyến cáo thì sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
2. Dược động học
Dược động học của thuốc S tương ứng với liều lượng khuyến cáo như sau:
Hấp thu: Sildenafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 41%. Trong các nghiên cứu in vitro, nồng độ 3,5 nM sildenafil ức chế khoảng 50% hoạt động của enzyme PDE5 ở người. Trên thực tế, sau khi dùng một liều đơn 100mg, nồng độ tối đa trung bình của sildenafil tự do trong máu đạt khoảng 18 ng/mL, tương đương 38 nM.
Nồng độ tối đa trong huyết tương thường đạt được sau 30 đến 120 phút, với thời gian trung bình là 60 phút khi uống lúc đói. Việc tiêu thụ thức ăn có hàm lượng mỡ cao có thể làm giảm khả năng hấp thu sildenafil, với thời gian đạt nồng độ tối đa (Tmax) trung bình chậm hơn 60 phút và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) giảm trung bình 29%. Tuy nhiên, mức độ hấp thu tổng thể (được đo bằng diện tích dưới đường cong – AUC) không bị ảnh hưởng đáng kể, chỉ giảm khoảng 11%.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của sildenafil (Vss) là 105 L, cho thấy thuốc phân bố rộng rãi vào các mô. Sildenafil và chất chuyển hóa chính trong tuần hoàn của nó, N-desmethyl liên kết với protein huyết tương ở mức độ cao, khoảng 96%. Sự liên kết này không phụ thuộc vào nồng độ tổng của thuốc trong máu. Sau khi uống thuốc, nồng độ của sildenafil trong tinh dịch của những người tình nguyện khỏe mạnh sau 90 phút là rất thấp, chỉ dưới 0,0002% so với liều đã sử dụng, tương đương trung bình khoảng 188 ng.
Chuyển hóa: Sildenafil chủ yếu được chuyển hóa tại gan, thông qua hệ thống enzyme cytochrome P450, đặc biệt là CYP3A4 (đường chính) và CYP2C9 (đường phụ). Các chất chuyển hóa của sildenafil có hoạt tính tương tự như thuốc gốc. Quá trình chuyển hóa chính của sildenafil liên quan đến sự N-desmethyl hóa, tạo ra các chất chuyển hóa sau đó tiếp tục được chuyển hóa.
Các chất chuyển hóa này có hoạt tính chọn lọc đối với PDE (phosphodiesterase) tương tự như sildenafil, với khả năng ức chế PDE5 in vitro xấp xỉ 50% so với thuốc mẹ. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ của các chất chuyển hóa trong huyết tương đạt khoảng 40% so với nồng độ sildenafil gốc. Chất chuyển hóa N-desmethyl tiếp tục bị phân giải thêm, với thời gian bán hủy khoảng 4 giờ.
Thải trừ: Độ thanh thải toàn bộ của sildenafil là 41 L/giờ, với thời gian bán hủy ở pha cuối từ 3 đến 5 giờ. Sau khi dùng đường uống, sildenafil chủ yếu được thải trừ qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80% liều uống) và một phần nhỏ được thải qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống).
Dược động học với các bệnh nhân đặc biệt:
Người già (trên những người già khỏe mạnh từ 65 tuổi trở lên): Trên những người già khỏe mạnh từ 65 tuổi trở lên: độ thanh thải của sildenafil giảm đi, kết quả là nồng độ sildenafil và chất chuyển hóa có hoạt tính N – desmethyl trong huyết tương cao hơn khoảng 90% so với nồng độ những chất này ở những người tình nguyện trẻ khỏe mạnh (từ 18 – 45 tuổi). Do sự gắn kết sildenafil vào protein huyết tương phụ thuộc vào tuổi, nồng độ tự do của sildenafil trong huyết tương tăng tương ứng khoảng 40%.
Người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 – 80 mL/phút hay trung bình độ thanh thải creatinin 30 mL/phút – 49 mL/phút): khi dùng một liều đơn sildenafil (50 mg), không thấy có bất cứ sự thay đổi nào về dược động học.
Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), độ thanh thải của sildenafil bị giảm đã làm tăng xấp xỉ gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC (100%) và Cmax (88%) so với người ở cùng độ tuổi nhưng không bị suy thận. Thêm vào đó, các giá trị Cmax và AUC của chất chuyển hóa N – desmethyl tăng có ý nghĩa 200% và 79% lần lượt ở các đối tượng suy thận nặng so với ở các đối tượng chức năng thận bình thường.
Người suy gan: Trên những người xơ gan (Child-Pugh A, Child-Pugh B), độ thanh thải của sildenafil bị giảm, kết quả làm tăng diện tích dưới đường cong AUC (85%) và Cmax (47%) so với người không bị suy gan ở cùng độ tuổi. Dược động học của sildenafil ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C) chưa được nghiên cứu.
Liều lượng và cách dùng thuốc Erecfil 100mg
Bạn có thể tham khảo liều lượng và cách dùng thuốc Erecfil 100mg dưới đây theo hướng dẫn của hãng:
1. Cách dùng
Thuốc Erecfil 100 cách sử dụng như thế nào? Viên nén thuốc Sildenafil 100mg được dùng theo đường uống. Nên uống trước lúc quan hệ tình dục khoảng 1 giờ và uống tối đa 1 lần trong ngày. (2)
2. Liều dùng
Liều dùng của thuốc Erecfil 100 phụ thuộc vào từng đối tượng sử dụng và chỉ định của bác sĩ kê đơn. Dưới đây là các liều dùng theo khuyến cáo của hãng:
Đối với người trưởng thành: Liều dùng khuyến cáo là 50mg khi cần và uống trước khi quan hệ tình dục. Tùy theo khả năng dung nạp và tác dụng của thuốc, liều dùng có thể tăng lên 100mg. Liều dùng khuyến cáo tối đa là 100mg.
Đối với người bệnh suy thận: Đối với trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình, có độ thanh thải creatinin từ 30 mL/phút – 80 mL/phút không cần điều chỉnh liều lượng. Ngược lại với trường hợp suy thận nặng, độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút không nên dùng thuốc Erecfil-100.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Không dùng thuốc Erecfil-100.
Đối với người già: Không cần điều chỉnh liều lượng.
Đối với trẻ em: Không chỉ định sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Cách xử lý khi quá liều thuốc Erecfil-100 Citrate
Các nghiên cứu được thực hiện ở những người tình nguyện dùng liều đơn 800mg thuốc cho thấy có các tác dụng phụ không mong muốn tương tự như liều dùng thấp hơn. Tuy nhiên tần suất gặp và mức độ tăng lên so với liều dùng thấp được khuyến cáo sử dụng.
Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần nhanh chóng đến bác sĩ để được hỗ trợ. Các bác sĩ có thể sẽ thực hiện thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải vì hoạt chất sildenafil gắn mạnh với protein huyết tương và không bị thải trừ qua nước tiểu.
Lưu ý/ thận trọng
Khi sử dụng thuốc Erecfil 100mg, người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau đây:
1. Cảnh báo thận trọng khi sử dụng
Trước khi sử dụng thuốc Erecfil 100mg, người bệnh cần được bác sĩ thăm khám và chẩn đoán. Kết quả chẩn đoán bệnh cần được dựa trên tiểu sử bệnh lý, kết quả kiểm tra sức khỏe thực tế, từ đó xác định nguyên nhân tiềm ẩn trước khi xem xét sử dụng thuốc Sildenafil 100mg.
Ngoài ra, vấn đề người bệnh cần chú ý khi dùng thuốc:
Thuốc Sildenafil Citrate 100mg có đặc tính giãn mạch dẫn đến tình trạng giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Trước khi được kê để sử dụng thuốc, người bệnh đang có các nguy cơ về tim mạch cần báo cáo tình trạng hiện tại để được xem xét những điều kiện tiềm ẩn nhất định có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc khi kết hợp với hoạt động tình dục.
Bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc giãn mạch như người có tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ: hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn), những người có hội chứng hiếm gặp của biểu hiện teo đa hệ thống như là chức năng tự kiểm soát huyết áp suy giảm nghiêm trọng cần thận trọng trước khi dùng thuốc.
Những triệu chứng nghiêm trọng có thể xảy ra như hồi máu cơ tim, đột tử liên quan tới bệnh tim, loạn nhịp thất, xuất huyết não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp và hạ huyết áp.
Bệnh nhân có biến dạng giải phẫu của dương vật (như gấp khúc, bệnh xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie), hoặc ở những bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đau tủy hoặc bệnh bạch cầu) cần lưu ý sử dụng thuốc cẩn thận.
Sử dụng thuốc Sildenafil với các loại thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (PDE5) hoặc phương phương pháp điều trị rối loạn cương dương, điều trị tăng áp động mạch (PAH) có chứa hoạt chất sildenafil chưa được kiểm chứng an toàn. Do đó, không khuyến cáo sử dụng đồng thời với nhau.
Các trường hợp bệnh nhân bị bệnh thần kinh thị giác thiếu máu cục bộ vùng trước không do viêm động mạch (NAION), một tình trạng hiếm gặp, liên quan đến việc dùng sildenafil và các chất ức chế PDE5 khác đã được ghi nhận. Nếu có bất kỳ vấn đề đột ngột về mắt, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc và xin tư vấn của bác sĩ ngay lập tức.
Không dùng thuốc cho những người có vấn đề về di truyền hiếm gặp dẫn đến không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose.
2. Khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe
Thuốc Sildenafil 100mg có thể gây chóng mắt và làm hoa mắt, ảnh hưởng đến thị lực. Do đó, bạn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái xe khi sử dụng thuốc
3. Giai đoạn đang mang thai và cho con bú
Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
4. Trẻ em và các đối tượng đặc biệt khác
Chống chỉ định sử dụng thuốc với trẻ em dưới 18 tuổi.
Ngoài ra, những đối tượng suy gan và suy thận nặng không nên sử dụng thuốc vì khi đó sildenafil không được chuyển hóa và thải trừ đúng cách. Nồng độ thuốc trong cơ thể có thể tăng cao, làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như hạ huyết áp đột ngột, nhức đầu, chóng mặt và các vấn đề về tim mạch.
Người có tiền sử hoặc đang điều trị các bệnh lý về tim mạch, huyết áp, đau thắt ngực cần cân nhắc trước khi sử dụng vì thuốc Sildenafil có thể gây hạ huyết áp.
Tác dụng phụ của thuốc Sildenafil 100mg Erecfil, thuốc Erecfil 100 có tốt không?
Các tác dụng thường gặp nhất được nhiều người bệnh báo cáo khi sử dụng thuốc Sildenafil Citrate Tablets 100mg bao gồm đau đầu và đỏ bừng mặt. Đồng thời, nếu sử dụng với liều lượng lớn hơn liều được khuyến cáo có thể dẫn đến những tác dụng không mong muốn như: (3)
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh: Viêm mũi.
Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn.
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, động kinh, động kinh tái phát, ngất xỉu.
Mắt: Mờ mắt, loạn thị, chứng thấy sắc xanh, đau mắt, sợ ánh sáng, hoa mắt, loạn sắc thị, xung huyết mắt, chói mắt, phù mắt, sưng mắt, khô và mỏi mắt, lóa mắt, chứng thấy sắc vàng hoặc sắc đỏ, rối loạn mắt, xung huyết kết mạc, ngứa mắt, phù mí mắt.
Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Mạch máu: Nóng và đỏ bừng, hạ huyết áp
Hô hấp, ngực và trung thất: Nghẹt mũi, chảy máu cam, tắt xoang, khan họng, khô mũi, phù mũi.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, chứng trào ngược dạ dày – thực quản, đau bụng trên, khô miệng, giảm vị giác.
Da và mô dưới da: Phát ban.
Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau đầu chi.
Hệ sinh dục và vú: Cương dương không mong muốn.
Rối loạn chung: Cảm giác nóng bừng, ngứa.
Phát ban có thể xảy ra khi dùng thuốc Erecfil 100.
Tương tác thuốc Erecfil-100 với các loại thực phẩm và thuốc khác
Khi sử dụng thuốc nên tránh dùng chung với những loại thuốc sau:
Thuốc hạ huyết áp, thuốc giãn mạch dùng trong điều trị đau thắt ngực. như các nitrat như isosorbide dinitrate (Isordil), isosorbide mononitrate (Imdur, ISMN, monoket), nitroglycerin (Nitro-Dur, Transderm-Nitro): Tăng tác dụng gây hạ huyết áp.
Các chất kích thích guanylat cyclase như riociguat vì có thể gây hạ huyết áp.
Cimetidin (Tagamet), erythromycin, ketoconazol (Nizoral), itraconazol (Sporanox) và mibefradil khi dùng chung với thuốc S làm tăng đáng kể lượng sildenafil trong cơ thể.
Rifampin có thể làm giảm nồng độ trong máu của sildenafil và làm giảm hiệu quả điều trị.
Chất ức chế PDE5 khác hoặc phương pháp điều trị tăng áp phổi (PAH) có chứa hoạt chất sildenafil.
Không sử dụng thuốc với ritonavir.
Thuốc chẹn alpha vì có thể dẫn đến hạ huyết áp tư thế đứng. Việc này thường xảy ra trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc.
Thuốc Sildenafil 100mg khi sử dụng với natri nitroprusside có ảnh hưởng đến khả năng chống ngưng kết tiểu cầu.
Khi sử dụng thuốc Erecfil 100, có một số tương tác với thực phẩm cần được lưu ý:
Thức ăn giàu chất béo: Thức ăn giàu chất béo có thể làm chậm quá trình hấp thu sildenafil. Điều này có thể dẫn đến việc thuốc mất nhiều thời gian hơn để có tác dụng, làm giảm hiệu quả điều trị trong thời gian ngắn sau khi dùng thuốc.
Rượu: Dùng rượu cùng với sildenafil có thể làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như hạ huyết áp đột ngột, chóng mặt, nhức đầu, và ngất xỉu. Rượu cũng có thể làm giảm khả năng cương cứng, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bệnh.
Nước ép bưởi: Nước ép bưởi có thể tương tác với sildenafil bằng cách ức chế enzyme CYP3A4, một enzyme quan trọng trong quá trình chuyển hóa thuốc. Từ đó gia tăng nồng độ sildenafil trong máu, làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như nhức đầu, hạ huyết áp, và kéo dài thời gian cương cứng một cách bất thường (priapism).
Giá thuốc Sildenafil 100mg Erecfil Citrate bao nhiêu tiền?
Thuốc Sildenafil 100 giá trên thị trường dao động 160.000 VNĐ – 220.000 VNĐ cho một hộp gồm 1 vỉ x 4 viên. Thuốc hiện đang được phân phối tại các nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc. Thuốc Sildenafil 100mg giá sẽ có sự khác nhau tùy theo thời điểm mua và mức giá niêm yết của từng nhà thuốc ở các khu vực khác nhau.
Bạn có thể dễ dàng mua thuốc Sildenafil 100 tại các nhà thuốc của ECO Pharma, nơi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao. Đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp sẽ hỗ trợ bạn với đầy đủ thông tin và giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến thuốc Sildenafil, giúp bạn mua thuốc nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và với mức giá hợp lý.
Bạn cũng có thể đến trực tiếp Hệ thống Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh để thăm khám. Với đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao và trang thiết bị hiện đại, bệnh viện đảm bảo chẩn đoán chính xác và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp. Nếu bạn được chỉ định dùng thuốc Sildenafil 100mg Erecfil Citrate, có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc của bệnh viện.
Bảo quản viên nén thuốc Erecfil Citrate
Để đảm bảo việc sử dụng thuốc không bị gián đoạn và giữ được hiệu quả điều trị, việc bảo quản thuốc đúng cách là rất quan trọng. Dưới đây là một số hướng dẫn để bảo quản thuốc Sildenafil 100:
Giữ thuốc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi. Bạn nên lưu trữ thuốc trong hộp y tế có khóa kéo hoặc tủ thuốc đặt ở vị trí cao, ngoài tầm với của trẻ.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Độ ẩm cao có thể gây ra nấm mốc, ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc và thậm chí gây ngộ độc.
Để thuốc ở nhiệt độ phòng, lý tưởng từ 15°C đến 30°C. Tránh để thuốc ở nơi có nhiệt độ cao để duy trì tính ổn định của nó.
Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Việc này có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
Hạn sử dụng tối đa của thuốc Sildenafil Citrate Tablets 100mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, do đó hãy chắc chắn rằng thuốc vẫn còn trong hạn sử dụng. Dùng thuốc quá hạn có thể làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ không mong muốn gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Các loại thuốc tương tự chứa Sildenafil 100mg mà bạn có thể lựa chọn thay thế
Thuốc Sildenafil Erecfil 100 có tốt không? Thuốc Erecfil 100mg chứa hoạt chất sildenafil có tác dụng ức chế men phosphodiesterase type 5 (PDE5) và cải thiện tình trạng cương cứng của dương vật. Ngoài thuốc Erecfil 100mg, bạn cũng có thể lựa chọn các loại thuốc cũng sử dụng hoạt chất sildenafil với hàm lượng 100mg nếu không mua được hoặc hết thuốc.
Một số loại thuốc thay thế thuốc sinh lý Erecfil 100mg như:
Viagra 100mg.
FLZ 100.
Welgra-100.
Daygra 100.
Nam giới bị rối loạn cương dương thường được chỉ định dùng thuốc Sildenafil 100mg, giúp nam giới trở lại sinh hoạt tình dục bình thường. Nếu có những dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc Sildenafil 100mg, bạn nên ngừng dùng thuốc và trao đổi thêm với bác sĩ để có phương án điều trị rối loạn cương dương an toàn hơn.
5/5 - (1 vote)
Cập nhật lần cuối: 18:55 18/04/2025
Chia sẻ:
Link tham khảo
Sildenafil: Usage, Dosage & Side Effects. (n.d.). Drugs.com. https://www.drugs.com/sildenafil.html