Nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm đều phản ánh bất thường về tim. Biết được chỉ số nhịp tim sẽ giúp bạn chủ động phòng ngừa biến chứng hoặc khi nào cần điều trị. Vậy nhịp tim bình thường của người lớn là bao nhiêu? Hãy cùng ECO Pharma tìm hiểu trong nội dung sau.

Nhịp tim là số lần tim đập trong một phút. Cơ thể tự động điều khiển nhịp tim để phù hợp với các hoạt động chúng ta đang thực hiện hoặc những gì đang xảy ra xung quanh. Đó là lý do tại sao nhịp tim đập nhanh hơn khi bạn năng động, phấn khích hay sợ hãi và giảm xuống khi bạn nghỉ ngơi, bình tĩnh hoặc thoải mái.
Nhịp tim cũng là chỉ số quan trọng thể hiện sức khỏe tổng thể. Khi nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm đều có thể là dấu hiệu của bệnh tim hoặc các vấn đề sức khỏe khác.
Chỉ số nhịp tim bình thường của người lớn lúc nghỉ ngơi dao động từ 60 đến 100 nhịp mỗi phút. Một số trường hợp cá biệt như vận động viên thể thao có thể có nhịp tim lúc nghỉ ngơi bình thường chỉ khoảng 40 nhịp mỗi phút. [1]
Theo Hiệp hội Tim mạch Mỹ (AHA), nhịp tim mục tiêu khi hoạt động ở cường độ vừa phải là khoảng 50% đến 70% nhịp tim tối đa. Khi cơ thể hoạt động thể chất mạnh mẽ, nhịp tim mục tiêu sẽ khoảng 70% đến 85% mức tối đa. [2]
Bảng bên dưới hiển thị phạm vi nhịp tim mục tiêu và nhịp tim tối đa trung bình cho các độ tuổi khác nhau, dựa trên thông tin từ AHA.
| Độ tuổi | Nhịp tim mục tiêu (50% – 85%) | Nhịp tim tối đa trung bình |
| 20 | 100 – 170 | 200 |
| 30 | 95 – 162 | 190 |
| 35 | 93 – 157 | 185 |
| 40 | 90 – 153 | 180 |
| 45 | 88 – 149 | 175 |
| 50 | 85 – 145 | 170 |
| 55 | 83 – 140 | 165 |
| 60 | 80 – 136 | 160 |
| 65 | 78 – 132 | 155 |
| 70 | 75 – 128 | 150 |
Nhịp tim bình thường của người lớn có sự biến đổi linh hoạt theo từng giai đoạn, độ tuổi. Các thông số nhịp tim trong bảng dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:
| Độ tuổi | Nhịp tim lúc nghỉ ngơi trung bình (bpm) |
| 18 – 20 | 81,6 |
| 21 – 30 | 80,2 |
| 31 – 40 | 78,5 |
| 41 – 50 | 75,3 |
| 51 – 60 | 73,9 |
| 61 – 70 | 73,0 |
| 71 – 80 | 74,2 |
| Trên 80 | 78,1 |
Trẻ em có nhiều biến đổi hơn về nhịp tim ở mỗi độ tuổi. Nhịp tim bình thường của trẻ cũng có sự khác biệt khi thức và khi ngủ:
| Tuổi | Nhịp tim khi thức (bpm) | Nhịp tim khi ngủ (bpm) |
| Sơ sinh – 3 tháng | 85 – 205 | 80 – 160 |
| 3 tháng – 2 tuổi | 100 – 190 | 75 – 160 |
| 2 tuổi – 10 tuổi | 60 – 140 | 60 – 90 |
| Trên 10 tuổi | 60 – 100 | 50 – 90 |
Đôi khi, bạn có thể cảm nhận nhịp tim của mình đập nhanh hoặc chậm hơn so với bình thường. Điều này không phải lúc nào cũng là dấu hiệu nguy hiểm đối với sức khỏe. Tuy nhiên, bạn vẫn nên chú ý vì dù nhịp tim tăng nhanh hay chậm hơn đều có điều gì đó tác động.
Nhịp tim nhanh có nghĩa là tim đập nhanh hơn nhịp tim bình thường của người lớn, thường là hơn 100 nhịp mỗi phút khi nghỉ ngơi. Bạn nên đặc biệt chú ý nếu tim đập nhanh đi kèm một số triệu chứng. Trong một số trường hợp, nhịp tim tăng nhanh có thể dẫn đến đột quỵ, suy tim hoặc thậm chí tử vong đột ngột. Hãy đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và tìm ra nguyên nhân khiến tim đập nhanh. [3]
Nhịp tim chậm nghĩa là dưới 60 nhịp mỗi phút. Nhịp tim lúc nghỉ ngơi thường giảm xuống dưới 60 lần/phút khi ngủ. Một số vận động viên và thanh niên cũng có thể có nhịp tim từ 40 đến 60 lần/phút.
Trường hợp nghiêm trọng, nhịp tim chậm làm cho tim không thể bơm đủ máu khiến cho quá trình lưu thông máu khắp cơ thể bị ảnh hưởng. Nhịp tim chậm có thể khiến bạn chóng mặt, mệt mỏi, hơi thở yếu hoặc khó thở hoặc bạn có thể không cảm thấy triệu chứng nào cả. Các trường hợp nhịp tim chậm nghiêm trọng có thể cần đến máy tạo nhịp tim.

Ngoài tập thể dục, những yếu tố sau đây có thể ảnh hưởng đến nhịp tim trung bình người lớn:
Một số tình trạng sức khỏe khác có thể gây ra nhịp tim nhanh, bao gồm thiếu máu, nhiễm trùng, bệnh cường giáp, tổn thương tim do đau tim hoặc suy tim, huyết áp thấp, bệnh tim bẩm sinh, loạn nhịp thất,… Trong khi mất cân bằng điện giải, khó thở khi ngủ, suy giáp, phản xạ Cushing, hội chứng xoang và các vấn đề liên quan đến loạn nhịp nhĩ có thể dẫn đến tim đập chậm.
Khác với nhịp tim bình thường của người lớn, nhịp tim bất thường có thể là dấu hiệu cảnh báo về tình trạng rối loạn nhịp tim. Tình trạng này thường biểu hiện qua việc tim đập quá nhanh, quá chậm hoặc không đều và thường xảy ra nhiều hơn ở người cao tuổi.
Một số triệu chứng điển hình bao gồm cảm giác rung hoặc đánh trống ngực, cảm giác tim lỡ nhịp hoặc nhịp tim đập quá nhanh, quá chậm hoặc tim đập quá mạnh. Nếu bạn cảm nhận được bất kỳ triệu chứng nào như trên kèm theo cảm giác chóng mặt, mệt mỏi hoặc thở yếu bạn nên đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt.

Bạn có thể tự đo nhịp tim bình thường người lớn bằng cách thủ công như sau:
Lưu ý, không nên dựa vào phương pháp này nếu bạn cảm thấy tim đập quá nhanh hoặc quá chậm và cảm thấy khó chịu. Đơn giản hơn, hiện nay đã có nhiều thiết bị giúp bạn kiểm tra nhịp tim tại nhà, hoặc bạn cũng có thể sử máy đo Spo2 để kiểm tra mức oxy trong máu.
Để nuôi dưỡng một trái tim khỏe mạnh và duy trì nhịp tim bình thường của người lớn ổn định, bạn hãy áp dụng những lời khuyên sau đây vào cuộc sống hàng ngày:

Nhịp tim bình thường của người lớn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ tuổi, tình trạng sức khỏe và cả môi trường sống. Khi phát hiện những bất thường trong nhịp tim, bạn không nên xem nhẹ vì đó có thể là dấu hiệu của các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Trong các trường hợp này bạn nên đi khám sớm nhất có thể, bác sĩ sẽ giúp bạn chẩn đoán chính xác và áp dụng các phương pháp điều trị thích hợp.