Celecoxib 200mg là thuốc kê đơn, bào chế dưới dạng viên nang cứng được bác sĩ chỉ định để điều trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, giảm đau cấp và mạn tính. Cùng ECO Pharma tìm hiểu về tác dụng, liều dùng, tác dụng phụ và giá thuốc Celecoxib 200mg của nhãn hàng US Pharma USA Việt Nam ngay sau đây.
Celecoxib là thuốc gì? Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc hoạt động bằng cách giảm các hormone gây viêm và đau trong cơ thể. Celecoxib được dùng để điều trị chứng đau hoặc viêm do nhiều tình trạng bệnh lý gây ra như viêm khớp, viêm cột sống dính khớp và đau bụng kinh.
Celecoxib được dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp ở trẻ em từ hai tuổi trở lên. Thuốc cũng được dùng để điều trị polyp di truyền ở đại tràng. Ngoài ra, thuốc Celecoxib cũng được sử dụng để điều trị đau đầu migraine cấp tính có hoặc không có aura. Tuy nhiên, thuốc này không được sử dụng để ngăn ngừa chứng migraine.
Hiện nay, thuốc Celecoxib được bào chế dưới hai dạng chính là viên nang và dung dịch uống.
Nhiều hãng dược phẩm hiện nay đều sản xuất thuốc Celecoxib với hàm lượng hoạt chất celecoxib 100g và 200g. Trong bài viết này, các thông tin chỉ giới hạn ở phạm vi thuốc Celecoxib của US Pharma USA (Việt Nam):
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Thuốc cần kê toa | Có |
Hạn dùng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc hộp 3 vỉ x 10 viên. |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thương hiệu | US Pharma USA |
Celecoxib là thuốc gì, có những loại nào? Trên thị trường, thuốc Celecoxib của US Pharma USA có hai loại sản phẩm với hàm lượng celecoxib khác nhau, gồm thuốc Celecoxib 200mg và thuốc Celecoxib 100mg. Thuốc này chỉ dùng theo đơn kê của bác sĩ. (1)
Celecoxib 200mg là thuốc gì? Celecoxib chứa hoạt chất chính celecoxib 200mg, bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc Celecoxib 200mg được bán trên thị trường với hộp 10 vỉ x 10 viên hoặc hộp 3 vỉ x 10 viên.
Celecoxib 100mg chứa thành phần hoạt chất chính là celecoxib 100mg, bào chế dưới dạng viên nang cứng. Thuốc Celecoxib 100mg được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
Mỗi viên nang cứng thuốc Celecoxib 200mg chứa:
Thuốc Celecoxib 200mg điều trị bệnh gì? Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được dùng để điều trị cơn đau nhẹ đến trung bình, làm giảm các triệu chứng của viêm khớp (viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp hoặc viêm khớp dạng thấp ở trẻ em), viêm, sưng, cứng và đau khớp. Thuốc cũng được dùng để điều trị viêm cột sống dính khớp. (2)
Thuốc Celecoxib 200mg – HV của thương hiệu US Pharma USA (Việt Nam) được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Celecoxib 200 – HV chứa hoạt chất celecoxib, một thuốc giảm đau và kháng viêm không steroid (NSAID) thế hệ mới. Cơ chế hoạt động của celecoxib liên quan đến sự ức chế chọn lọc enzym cyclooxygenase 2 (COX-2). Trong cơ thể, tồn tại hai loại enzym cyclooxygenase COX: COX-1 và COX-2.
COX-1 có vai trò xúc tác tạo ra các chất có lợi, bảo vệ niêm mạc dạ dày và thận. Ngược lại, COX-2 được tìm thấy chủ yếu ở các mô bị viêm và tham gia vào quá trình viêm. Bằng cách ức chế chọn lọc COX-2, Celecoxib làm giảm quá trình tổng hợp prostaglandin – chất trung gian gây viêm và đau mà không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của COX-1. Điều này giúp giảm thiểu các tác dụng phụ trên dạ dày – ruột và thận so với các NSAID không chọn lọc, đồng thời không can thiệp vào quá trình đông máu.
Hấp thu
Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương của celecoxib đạt được sau khoảng 2 giờ – 3 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thu của thuốc.
Phân bố
Celecoxib gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%, celecoxib không ưu tiên gắn với hồng cầu.
Chuyển hóa
Celecoxib chủ yếu được chuyển hóa trung gian qua enzyme cytochrome P450 2C9. Quá trình chuyển hóa này tạo ra ba chất chuyển hóa không có khả năng ức chế COX-1 hoặc COX-2. Ba chất chuyển hóa này bao gồm một alcol bậc nhất, acid carboxylic tương ứng và dạng liên hợp glucuronic của nó.
Thải trừ
Celecoxib được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan. Sau khi uống một liều đơn celecoxib có đánh dấu đồng vị phóng xạ, khoảng 57% liều dùng được thải trừ qua phân và 27% được thải trừ qua nước tiểu.
Dưới đây là liều lượng và cách dùng thuốc Celecoxib 200mg:
Celecoxib 200 – HV được bào chế dưới dạng viên nang cứng dùng qua đường uống. Uống nguyên viên nang với một lượng nước vừa đủ. Người bệnh có thể uống trong hoặc sau bữa ăn.
Do nguy cơ tim mạch liên quan đến celecoxib có thể tăng lên theo thời gian sử dụng và liều dùng, cần sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Nên giảm liều celecoxib xuống còn ½ liều khuyến nghị cho bệnh nhân đang điều trị bằng fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9 khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể còn tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các biểu hiện quá liều celecoxib có thể bao gồm hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị và xuất huyết tiêu hóa. Hiếm khi xảy ra các tình trạng nghiêm trọng hơn như tăng huyết áp, suy thận cấp và suy hô hấp.
Trong trường hợp quá liều, cần chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống, có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/hoặc dùng than hoạt tính (60g – 100g đối với người lớn, 1g/kg – 2g/kg đối với trẻ em) và/hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu quên một liều thuốc, bệnh nhân nên uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm đó gần với liều kế tiếp, bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Tuyệt đối không được tự ý tăng gấp đôi liều dùng để bù lại liều đã quên.
Trước khi sử dụng thuốc Celecoxib 200mg, người bệnh cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và lưu ý một số thông tin sau:
Celecoxib 200 – HV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nguy cơ tim mạch
Sử dụng Celecoxib 200 – HV lâu dài có thể làm tăng nguy cơ gặp các biến cố tim mạch bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ, huyết khối, đau thắt ngực, ngừng tim và các biến cố đường tiêu hóa như loét, xuất huyết, thủng dạ dày. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng lên theo thời gian.
Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó.
Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ, cần sử dụng Celecoxib 200 – HV ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Tăng huyết áp
Celecoxib 200 – HV có thể làm khởi phát cơn tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp vốn có, tăng nguy cơ biến cố tim mạch. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân tăng huyết áp.
Ứ dịch và phù
Celecoxib 200 – HV có thể gây phù nề và ứ dịch. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước.
Tác dụng trên đường tiêu hóa
Celecoxib 200 – HV có thể gây thủng, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa trên và dưới. Bệnh nhân có nguy cơ cao bao gồm người cao tuổi, bệnh nhân tim mạch, đang dùng aspirin, glucocorticoid hoặc NSAID khác, bệnh nhân sử dụng rượu hoặc có tiền sử bệnh đường tiêu hóa tiến triển như loét, chảy máu, viêm đường tiêu hóa.
Tác dụng trên thận
Celecoxib 200 – HV có thể gây độc cho thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy chức năng thận, suy tim, suy chức năng gan và người cao tuổi. Cần theo dõi cẩn thận cho những bệnh nhân này khi điều trị bằng celecoxib. Cần bù nước cho bệnh nhân mất nước trước khi bắt đầu điều trị bằng Celecoxib 200 – HV.
Phản ứng quá mẫn
Phản ứng dạng phản vệ và các phản ứng nghiêm trọng trên da (rất hiếm gặp) có thể xảy ra. Cần ngưng dùng thuốc ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống làm tăng nguy cơ chảy máu. Celecoxib 200 – HV có thể làm mờ các dấu hiệu chẩn đoán nhiễm trùng, ví dụ như triệu chứng sốt. Cần tránh dùng đồng thời Celecoxib 200 – HV với thuốc NSAID không phải aspirin.
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào đánh giá trực tiếp ảnh hưởng của celecoxib lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng dựa trên đặc tính dược lực học và dữ liệu an toàn, thuốc được xem là không gây ảnh hưởng đáng kể đến các hoạt động này.
Giai đoạn mang thai
Hiện tại, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng celecoxib ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Chống chỉ định sử dụng celecoxib trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Giai đoạn cho con bú
Dữ liệu hiện có cho thấy một lượng rất nhỏ celecoxib được bài tiết vào sữa mẹ. Vì những tác dụng không mong muốn tiềm tàng của celecoxib đối với trẻ bú mẹ chưa được nghiên cứu đầy đủ, nên cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng celecoxib.
Thuốc Celecoxib 200mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, cụ thể:
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Celecoxib 200mg:
Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Celecoxib 200mg:
Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Celecoxib 200mg:
Tác dụng phụ rất hiếm gặp của thuốc Celecoxib 200mg:
Tác dụng phụ không rõ tần suất của thuốc Celecoxib 200mg:
Các tác dụng phụ khác: Choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, ù tai, loét dạ dày ruột, nhìn lóa, lo âu, tăng cân, giữ nước, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu.
Phản ứng dị ứng: Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra với celecoxib.
Cách xử trí khi gặp tác dụng phụ của thuốc Celecoxib 200mg: Khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua enzyme Cytochrome P450 2C9 (CYP2C9) tại gan. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme này.
Bảo quản thuốc Celecoxib 200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C. Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Celecoxib 200mg là thuốc gì giá bao nhiêu? Giá thuốc Celecoxib 200mg dao động khoảng 15.000 VNĐ/vỉ. Mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy thuộc vào hệ thống nhà thuốc và thời điểm mua mà giá bán sẽ khác nhau.
Celecoxib 200mg là thuốc gì? Thuốc Celecoxib 200mg của US Pharma USA (Việt Nam) là thuốc kê đơn, bào chế dưới dạng viên nang cứng, chứa thành phần hoạt chất chính celecoxib. Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, kiểm soát cơn đau cấp tính, điều trị thống kinh nguyên phát. Celecoxib 200mg chỉ bán theo đơn kê của bác sĩ, do đó người bệnh cần phải tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng thuốc.